Du học Hàn Quốc Visa E7 là mục tiêu hướng tới của sinh viên muốn qua Hàn làm về kỹ thuật, cơ khí. Đẫy là diện Visa đặc biệt cho người lao động có tay nghề cao. Đối tượng, điều kiện của Visa E7 Hàn Quốc như thế nào? Hãy cùng Global Study tìm hiểu Visa E7 Hàn Quốc Tất Tần Tật cùng Global Study
Visa E7 Hàn Quốc là gì?
Visa E7 là diện visa dành cho các kĩ sư chuyên ngành đặc biệt dành cho các đối tượng lao động có ngành nghề và bằng cấp chuyên môn cao. Lượng du học sinh tại Hàn Quốc đang có xu hướng sau khi học chuyên ngành hoặc học nghề xong sẽ chuyển hướng sang xin visa E7 để làm việc lâu dài tại Hàn Quốc hơn.
Thời hạn Visa E7
Visa E7 thường có thời hạn từ 2-5 năm tuy vào vào hợp đồng giữa người lao động và chủ doanh nghiệp ký kết. Đây là loại visa dài hạn mà nhiều lao động mong muốn có được. Với visa E7, người lao động sẽ hoàn toàn yên tâm khi làm việc chuyên môn tại Hàn Quốc mà không cần lo nghĩ về vấn đề visa bị hết hạn. Chính phủ Hàn Quốc luôn có chế độ đặc biệt dành cho người lao động có tay nghề cao.
Lợi ích Visa E7 Hàn Quốc
- Mức lương được đảm thu nhập bình quân khởi điểm từ 1000 – 1.500 USD/tháng
- Được chủ sử dụng lao động tài trợ vé máy bay cho cả hai chiều
- Được chủ sắp xếp chu cấp chỗ ăn ở, bao ăn uống và kèm theo nhiều tiện nghi sinh hoạt miễn phí khác
- Visa E7 được làm việc lâu dài tại Hàn Quốc có thời hạn trong vòng 5 năm, mỗi năm gia hạn một lần.
- Sử dụng visa E-7, người lao động có thể được về nước thăm gia đình ngay cả trong thời gian đang thực hiện hợp đồng.
- Với visa E7 được phép bảo lãnh chồng/vợ, bố mẹ và con cái sang sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc.
- Nười lao động làm việc tại Hàn Quốc theo diện visa E-7 đủ từ 2 năm trở lên có quyền đăng ký chuyển đổi sang Visa F2 (loại visa thường trú) và sau 3 năm kể từ khi có visa F2, có thể chuyển sang Visa F5 (loại định cư lâu dài tại Hàn Quốc).
Điều kiện du học Visa E7 Hàn Quốc
- Độ tuổi: Dưới 35 tuổi
- Về bằng cấp ít nhất phải có bằng trung cấp chuyên nghiệp trở lên
- Kinh nghiệm làm việc tại Hàn ít nhất phải 3 năm( bắt buộc phải làm đúng chuyên ngành mình học ra)
- Đơn vị bảo lãnh có một doanh nghiệp tiếp nhận vào làm việc, thu nhập cá nhân phải đảm bảo từ 1,9 triệu won/ tháng và có mã thuế thu nhập cá nhân đầy đủ
- Phải đầy đủ giấy tờ đã được dịch sang tiếng Hàn và có dấu của ĐSQ
- Nếu làm cho doanh nghiệp làm trong ngành công nghiệp gốc của Hàn Quốc thì chỉ cần có bằng cấp 3 + 4 năm kinh nghiệm làm việc tại Hàn.
Với người mong muốn xuất khẩu lao động sang Hàn Quốc theo diện visa E-7, người lao động phải hội tụ đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Nếu là lao động phổ thông không có bằng cấp: bắt buộc phải có TOPIK 2 tiếng Hàn, nếu chưa có sẽ được học tiếng Hàn tại FJA và luyện thi để lấy chứng chỉ.
- Nếu thuộc nhóm có bằng từ trung cấp trở lên thuộc các ngành: nấu ăn, cơ khí, điện – điện tử, công nghệ thông tin… thì phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm chuyên ngành, khả năng giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành tốt, biết thêm tiếng Hàn là một lợi thế.
Điều kiện để chuyển từ visa D2 sang visa E7 Hàn Quốc là gì?
Trường hợp nếu bạn là du học sinh ở Hàn Quốc thì việc có được visa E7 sẽ dễ dàng hơn nhiều. Sinh viên nước ngoài sau khi tốt nghiệp có thể chuyển đổi visa D2 sang E7. Đặc biệt khi du học nghề Hàn Quốc, bạn sẽ được nhận chứng chỉ nghề quốc gia và bằng cao đẳng nghề.
Trong quá trình học bạn sẽ có hơn 1 năm học và thực tập nghề ở một công ty. Vì vậy, khi xét cấp visa thì bộ tư pháp cùng cục xuất nhập cảnh đã có hồ sơ của trường nghề cùng với công ty mà bạn thực tập. Chỉ cần chủ nhận và xác minh tay nghề phù hợp làm lâu dài ở Hàn là bạn sẽ có nhiều cơ hội được cấp visa E7.
Điều kiện du học Hàn Quốc Visa E7
- Độ tuổi: <35 tuổi
- Bằng cấp: Có bằng trung cấp chuyên nghiệp trở lên
- Đang lưu trú tại Hàn với visa D2
- Được doanh nghiệp tiếp nhận vào làm việc, có hợp đồng lao động đầy đủ của doanh nghiệp và mã thuế thu nhập cá nhân. Kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm.
- Công việc dự định sẽ nằm trong các ngành : Giáo sư (E1), Dạy tiếng nước ngoài (E2),
- Nghiên cứu (E3), Hướng dẫn kỹ thuật (E4), Chuyên gia (E5), Nghệ sĩ/Vận động viên (E6), Hoạt động đặc biệt (E7) .
- Có đầy đủ giấy tờ liên quan và được xác nhận của Đại sứ quán
Phân loại Visa E7
Dưới đây là một số phân loại Visa E7 phổ biến:
Visa E7 cho ngành Bán Hàng
Hiện tại có một số đơn vị tuyển Visa E7 diện bán hàng. Công việc phần nhiều làm ở các cửa hàng và siêu thị lớn với mức lương cũng khá hấp dẫn. Công việc này phụ hợp với cả nam và nữ, tuy nhiên số lượng không nhiều.
Các bạn đi diện Visa E7 bán hàng ngoài có mức thu nhập tốt ra còn đường sống ở môi trường hiện đại, nâng cao kỹ năng xã hội và ngoại ngữ của mình. Đỗi với các bạn đi diện E7 bán hàng thường được chủ lao động hỗ trợ về chỗ ăn ở và nhiều khoản phí hỗ trợ khác. Đây cũng là lý do vì sao nhiều người muốn đi theo diện E7 bán hàng.
- Giới tính: Ưu tiên nữ
- Độ tuổi : 24 – 35
- Trình độ: Tốt nghiệp đại học tất cả chuyên ngành (tốt nghiệp đại học bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn là một lợi thế).
- Ngoại hình ưa nhìn
- Chiều cao và cân nặng: cao 1,55m trở lên, nặng từ 45kg đủ điều kiện sức khoẻ làm việc tại Hàn Quốc.
- Sức khỏe: Không mắc các bệnh truyền nhiễm
Quyền lợi của lao động bán hàng làm việc tại Hàn Quốc với visa E7
- Mức lương: từ 2.000 USD – 2.500 USD/tháng.
- Hỗ trợ chỗ ăn ở cho lao động.
- được bảo lãnh người thân sang Hàn Quốc.
- Được về thăm gia đình trong quá trình làm việc.
Visa E7 cho ngành nghề cơ khí
Công việc kỹ sư ngành cơ khí
Một trong những ngành nghề có nhu cầu cao nhất tại Hàn Quốc đó là cơ khí. Ngành cơ khí được xem như là ngành mũi nhọn trong các ngành công nghiệp của Hàn Quốc. Làm việc trong ngành cơ khí sẽ mang đến cơ hội được cấp visa E7 dễ dàng hơn.
Công việc chính của kỹ sư cơ khí là thiết kế, thi công, lắp đặt sản phẩm cơ khí mới; Lắp đặt, vận hành máy móc – thiết bị; Đề xuất giải pháp cải tiến máy móc – thiết bị;… Hiện nay, rất nhiều lao động Việt Nam, đặc biệt là kỹ sư cơ khí trẻ đang quan tâm đến chương trình làm việc tại Hàn Quốc với visa E7.
Yêu cầu với kỹ sư cơ khí
- Giới tính: ưu tiên nam (do tính chất công việc không phù hợp với nữ).
- Độ tuổi: dưới 39 tuổi
- Trình độ: Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí trên 3 năm (tính theo ngày ghi trên bằng)
- Nhanh nhẹn, cẩn thận, kiên nhẫn, có trách nhiệm với công việc.
- Trung thực, sống chan hòa với mọi người.
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp.
- Có khả năng chịu được áp lực cao trong công việc.
- Ưu tiên những ứng viên biết tiếng Hàn Quốc.
Quyền lợi của kỹ sư cơ khí làm việc tại Hàn Quốc với visa E7
- Mức lương: 2.000 – 2.500 USD/tháng (hoặc lương thỏa thuận tùy theo năng lực).
- Kỹ sư được đón bố mẹ, vợ con, và được đón anh chị em sang sống cùng.
- Chế độ và phúc lợi: Bảo hiểm: y tế, xã hội, hưu chí, … được công ty đóng theo Luật của Bộ lao động Hàn Quốc.
- Người lao động nếu làm thêm sẽ được nhân lương hệ số 1,5. Nếu làm ngày lễ, tết sẽ được nhân hệ số 2.0.
- Thời hạn làm việc: Không giới hạn thời gian cư trú tại Hàn (tức là ở đến khi nào kỹ sư muốn hồi hương).
Visa E7 chuyên ngành điện tử
Công việc kỹ sư ngành điện tử
Hàn Quốc là đất nước có công nghệ hiện đại, phát triển toàn diện. Một trong những lĩnh vực mũi nhọn tại xứ sở Kim Chi chính là ngành điện tử. Ngành đào tạo này luôn nhận được sự quan tâm của sinh viên trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, Hàn Quốc còn là quốc gia có nhiều công ty tập đoàn lớn trong lĩnh vực điện tử. Vì thế làm việc trong ngành điện tử tại Hàn luôn là mong muốn của rất nhiều người.
Điện tử là ngành công nghệ kết hợp mạch điện tử và các hệ thống sử dụng điện. Đây cũng là một trong những nhánh chính của kỹ thuật điện. Kỹ sư điện tử sử dụng kiến thức khoa học để thiết kế, phát triển các thiết bị sử dụng điện. Kỹ sư điện tử thường làm việc theo nhóm và làm việc cùng với kỹ sư của những ngành khác trong dự án.
Yêu cầu công việc
- Thông thường, các công ty khi tuyển dụng kỹ sư ngành điện tử sẽ đưa ra các yêu cầu như sau:
- Giới tính: Ưu tiên nam (do tính chất công việc không phù hợp với nữ)
- Độ tuổi: Tuổi từ 23 đến 42.
- Trình độ: Tốt nghiệp đại học ngành Điện, Điện Tử, Điện Tử Viễn Thông, Kỹ thuật Điện Tử.
- Nhanh nhẹn, cẩn thận, kiên nhẫn, có trách nhiệm với công việc.
- Trung thực, sống chan hòa với mọi người.
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp.
- Có khả năng chịu được áp lực cao trong công việc.
- Ưu tiên những ứng viên biết tiếng Hàn Quốc.
Quyền lợi của kỹ sư điện tử làm việc với visa E7 Hàn Quốc
- Thu nhập từ 29 – 50 triệu đồng/tháng, tùy vị trí và khả năng thực tế.
- Thời hạn hợp đồng dài, có thể được gia hạn.
- Được cư trú dài hạn và bảo lãnh vợ, con sang Hàn quốc.
- Được làm việc trong môi trường quốc tế.
- Các chế độ khác: Theo quy định của Luật lao động Hàn Quốc.
Hồ sơ gồm
- Bằng đại học, bảng điểm bản chính;
- Sơ yếu lý lịch; Bản sao CMND, hộ chiếu bản chính;
- 16 ảnh nền trắng 4×6;
- Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc trên 02 năm;
Danh sách các loại ngành nghề được cấp Visa E7 Hàn Quốc
Theo quy định, có 84 ngành nghề được ưu tiên cấp visa E7 ở Hàn Quốc. Cụ thể:
Loại 1: Người quản lý
Stt | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã |
1 | Giáo sư cao cấp của tổ chức kinh tế | 경제이익단제 고워임원 | S110 |
2 | Các giám đốc điều hành cao cấp | 기업 고워임원 | 1120 |
3 | Quản lý hỗ trợ quản lý | 경영지원 관리자 | 1202 |
4 | Quản lý giáo dục | 교육관리자 | 1312 |
5 | Bảo hiểm và giám đốc tài chính | 보헙 및 급융관리자 | 1320 |
6 | Quản lý liên quan đến văn hóa , nghệ thuận , thiết kế, video | 문화. 예술. 디지인 및 영상간력 관리지 | 1340 |
7 | Quản lý thông tin truyền thông | 정부통신관력관리자 | 1350 |
8 | Quản lý dịch vụ chuyên nghiệp khác | 기타 전문서비스 관리자 | 1390 |
9 | Quản lý xây dựng và khai thác mỏ | 건설 및 광업관력리자 | 1411 |
10 | Quản lý sản xuất sản phẩm | 제품생산관력 관리자 | 1413 |
11 | Quản lý nông – lâm – ngư nghiệp | 농림. 어업 관력관리자 | 14901 |
12 | Trưởng phòng kinh doanh – bán hàng | 영업 및 관매관력 관리자 | 1511 |
13 | Quản lý vận tải | 운송관력 관리자 | 1512 |
14 | Quản lý nhà ở, du lịch, giải trí , thể thao | 숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자 | 1521 |
15 | Quản lý dịch vụ ăn uống | 음식서비스관력관리자 | 1522 |
Loại 2: Các chuyên gia và công việc liên quan
Stt | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã |
1 | Chuyên gia khoa học đời sống | 생명과학 전문가 | 2111 |
2 | Chuyên gia khoa học tự nhiên | 자연과학 전문가 | 2112 |
3 | Chuyên gia vật lý | 물리학 전문가 | 21121 |
4 | Chuyên gia hóa chất | 화학 전문 | 21122 |
5 | Chuyên gia thiên văn học và khí tượng | 천문 및 기산학 전문가 | 21123 |
6 | Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội | 사회과학 연구원 | 212 |
7 | Kỹ thuật viên phần cứng máy tính | 컴퓨터 하드웨어 기술자 | 2211 |
8 | Kỹ thuật viễn thông | 통신공학기술자 | 2212 |
9 | Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính | 컴퓨터시스템설계 및 분석가 | 2221 |
10 |
Nhà phát triển phần mềm hệ thống |
시스템소프트웨어 개발자 | 2222 |
11 | Nhà phát triển phần mềm ứng dụng | 응영소프트웨어 개발자 | 2223 |
12 | Nhà phát triển cơ sở dữ liệu | 데이터베이스 개발자 | 2224 |
13 | Nhà phát triển hệ thống mạng | 네트워크 시스템 개발자 | 2225 |
14 | Chuyên gia bảo mật máy tính | 컴퓨터 보안 전문가 | 2226 |
15 | Nhà thiết kế web và đa phương tiện | 웹 및 멀티미디어 기획자 | 2227 |
16 | Nhà phát triển web | 웹 개발자 | 2228 |
17 | Kiến trúc sư và kỹ sư kiến trúc | 건축가 및 건축공학 기술자 | 2311 |
18 | Chuyên gia xây dựng | 토목공학 전문 | 2312 |
19 | Kỹ sư cảnh quan | 조경기술자 | 2313 |
20 |
Chuyên gia thiết kế đô thị và giao thông vận tải |
도시 및 교통성계 전문가 | 2314 |
21 | Kỹ sư hoá chất | 화학공학 기술자 | 2321 |
22 | Kỹ thuật kim loại và vật liệu | 급속. 재료공공학 기술자 | 2331 |
23 | Kỹ thuật môi trường | 환경공헉 기술자 | 2341 |
24 | Kỹ thuật điện | 전기공학 기술자 | 2351 |
25 | Kỹ thuật điện tử | 전자공학 기술자 | 2352 |
26 | Kỹ thuật cơ khí | 기계공학 기술자 | 2353 |
27 | Kỹ thuật thực vật | 플랜트공학 기술자 | 23532 |
28 | Ô tô . Xe máy. Đóng tàu. Đường sắt. Xe đạp đường sắt | 자동차. 조선. 비형기. 철도섬공 | 2392 |
29 | Kỹ thuật khí và năng lượng | 가스. 에너지 기술자 | 2393 |
30 | Kỹ thuật ôtô | 차량공학 전문가 | S2353 |
31 | Card one | 캐드원 | 2396 |
32 | Y tá | 간호사 | 2430 |
33 | Giảng viên đại học | 대학강사 | 2512 |
34 | Chuyên gia giáo dục khác | 기타 교육관력 전문가 | 25919 |
35 | Các trường nước ngoài. Cơ sở giáo dục nước ngoài . Giáo viên của các trường quốc tế tài năng | 외국인학교 . 외국교육기관. 국제학교. 영재학교등의교사 | 2599 |
36 | Chuyên gia pháp lý | 법률관력 전문가 | 261 |
37 | Chuyên viên quản lý chính phủ | 정부행정 전문가 | 2620 |
38 | Nhân viên cơ quan đặc biệt | 특수기과 행정요원 | S2620 |
39 | Chuyên gia chẩn đoán và quản lý | 경영 및 진단 전문가 | 2715 |
40 | Chuyên gia tài chính và bảo hiểm | 금융 및 보험전문가 | 272 |
41 | Chuyên gia phát triển sản phẩm | 상품기회 전문가 | 2731 |
42 | Chuyên gia phát triển sản phẩm du lịch | 여행상품 개발자 | 2732 |
43 |
Chuyên gia quảng cáo và PR |
광고 및 홍보전문가 | 2733 |
44 | Chuyên gia nghiên cứu | 조사전문가 | 2734 |
45 | Kế hoạch sự kiện | 행사 기획자 | 2735 |
46 | Nhân viên bán hàng ở nước ngoài | 행외영업원 | 2742 |
47 | Nhân viên kinh doanh kỹ thuật | 기술 영업원 | 2743 |
48 | Chuyên gia quản lý kỹ thuật | 기술 경영 전문가 | S2743 |
49 | Người phiên dịch, dịch thuật | 본역. 통역가 | 2812 |
50 | Người phát ngôn | 아나운서 | 28331 |
51 | Thiết kế | 디자이너 | 285 |
52 | Thiết kế liên quan đến video | 영상관력디자이너 | S2855 |
Loại 3: Nhân viên văn phòng
Stt | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | MÃ NGÀNH |
1 | Các cửa hiệu miễn thuế hoặc Nhân viên bán hàng tại thành phố . Giáo dục tiếng anh tại Jeju | 면세점또는 제주영어교육도시내 판매사무원 | 31215 |
2 | Thư ký vận chuyển hàng không | 항공운송 사무원 | 31264 |
3 | Nhân viên tiếp tân khách sạn | 호텔 접수 사무원 | 3922 |
4 | Nhân viên điều phối y tế | 의료코디네이터 | S3922 |
Loại 4: Nhân viên, công nhân dịch vụ
Stt | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã |
1 | Công nhân vận tải | 운송서비스 종사자 | 431 |
2 | Hướng dẫn thông tin du lịch | 관광통역 안내원 | 43213 |
3 | Đại lý sòng bạc | 카지노 딜러 | 43291 |
4 | Đầu bếp và nấu ăn | 주방장 및 조리사 | 441 |
Loại 5: Nông, Lâm, Ngư nghiệp, Công nhân có tay nghề
Stt | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã |
1 | Chăn nuôi tập trung | 농축축산어업 숙련기능인 | 610 |
2 | Thú cưng | 동문사육사 | 61395 |
3 | Kỹ sư nuôi hải sâm | 해삼양식기술자 | 63019 |
Loại 6: Nhân viên chức năng và công việc có liên quan
Stt | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã | |
1 | Nhân viên lò mổ Halal | 할랄 도축원 | 7103 | |
2 | Nhân viên sản xuất và điều chỉnh dụng cụ | 악기제조 및 조율사 | 7303 | |
3 | Nhân viên làm ngành công nghiệp gốc có tay nghề cao | 뿌리산업체숙련기능공 | 740 | |
4 | Tổng công ty xây dựng và sản xuất thợ thủ công lành nghề | 일반 제조업체 및 건설업체 숙련기능공 | 700 | |
5 | Thợ hàn tàu thuỷ | 조선용접공 | 7430 | |
6 | Bảo dưỡng máy bay | 항공기장비원 | 7521 |
Hồ sơ xin visa E7 bao gồm những gì?
Nếu muốn xin được visa E7 người lao động trực tiếp phải kí hợp động với chủ doanh nghiệp bên phía Hàn Quốc. Hoàn thành đầy đủ thủ tục pháp lý 2 bên kí hợp đồng theo như quy định của pháp luật Hàn.
Tại Việt Nam người lao động sẽ đăng ký hợp đồng nói trên tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi cư trú, tiếp theo xin VISA sang Hàn Quốc làm việc tại Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Đặc biệt lưu ý các doanh nghiệp sử dụng lao động xin cấp Visa E-7 cho ứng viên tại văn phòng nhập cư ở Hàn Quốc, còn người nộp đơn xin thị thực tại lãnh sự quán Hàn Quốc tại nước sở tại.
Trung tâm Ngoại Ngữ - Du Học - Thực Tập Sinh Global
- Văn phòng tại Nhật Bản: Osakashi, Ikunoku, Tatsumikita 2-5-34MT kabushiki kaisha 544-0004 - Hotline: 070 8377 6789
- Văn phòng 2 tại Nhật Bản: 2 Chome-8-1 Motomachi, Naniwa Ward, Osaka, 556-0016 - Hotline: (+81-80-3800-2506)
- Văn phòng tại Hàn Quốc: 25, Seojae-ro 7-gil, Dasa-eup, Dalseong-gun, Daegu, Republic of Korea 42929: Hotline: (+821077678789) - (+821077678789)
+ Chi nhánh 32: Trường Cao Đẳng Du Lịch Vũng Tàu, số 374 Trương Công Định, P8, TP. Vũng Tàu.
+ Chi nhánh 33: Trường Đại Học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, P8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng.
+ Chi nhánh 34: Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su Bình Phước, số 1428 Phú Riềng Đỏ, TP. Đồng Xoài.
Email: global@toancau247.vn
Hotline: 0906 907 079
Website: duhocxkld.edu.vn
Fanpage 1: Global Study - Du Học Nhật Bản & TTS
Fanpage 2: Global Study - Du Học Hàn Quốc