Đại học Dong A là trường đại học tư thục có danh tiếng nhất nằm ở trung tâm thành phố Busan, thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc.
Thành lập năm 1946, Đại học Dong A là trường đại học tư thục có danh tiếng nhất nằm ở trung tâm thành phố Busan, thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc. Busan được mệnh danh là thành phố du lịch với nhiều danh lam thắng cảnh đẹp với bờ biển dài và rộng, nơi lý tưởng để nghỉ dưỡng và du lịch. Trường nằm tại trung tâm thành phố nên giao thông rất thuận lợi, có các tuyến xe bus, tàu điện ngầm để đến trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DONG A DONG A UNIVERSITY 1. Địa chỉ: 37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan, Korea 2. Website: donga.ac.kr 3. Thành lập : 1946 4. Kỳ nhập học học tiếng: Tháng 3,6,9,12 . |
|
1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
Đại học Dong A nổi tiếng về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đây cũng là nền tảng cho sự phát triển của trường tới tận ngày nay.
Với thành tích: 6 năm liền được chọn đào tạo cho học sinh nhật học bổng chính phủ Hàn Quốc. Chứng nhận Trường đại học có năng lực trong việc duy trì và quản lý tốt du học sinh nước ngoài năm 2013, 2 năm liên tiếp thực hiện lĩnh vực nâng cao sức mạnh giáo dục Hàn Quốc, được chọn là “Trường đại học xuất sắc”, là nơi đào tạo ra những CEO điều hành 1000 doanh nghiệp tại khu vực Busan và Gyeongnam.
Với quy mô; 13 Trường ĐH thành viên, 10 viện đào tạo hệ cao học và tiến sĩ.
Cán bộ giảng dạy: 700
Số sinh viên: 25.000 ( từ 31 quốc gia trên thế giới).
Cở vật chất: Có 3 khu đại học lớn, Bệnh viện lớn, 3 thứ viện Global, 6 quầy ăn tự chọn , 4 khu KTX,Trung tâm tư vấn pháp luật, phòng thể thao (bể bơi, phòng tập thể hình…), nhà thi đấu World cup và thể thao Châu Á, viện bảo tàng, phòng thông tin việc làm, Khu không gian ngoại ngữ Global Zone,….
Trường đại học Dong-A có 2 cơ sở đào tạo là Seunghak và Gudeok, từ cơ sở này sang cơ sở kia chỉ mất 20 phút và điều đặc biệt là cả 2 cơ sở đều được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng tối ưu phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên. Chính vì vậy trường đại học Dong-A cũng đang là một điểm đến du học đầy lý tưởng cho các du học sinh. Trường cũng đã và đang đẩy mạnh hợp tác quốc tế để mang hình ảnh một trường đại học năng động, phát triển tới nhiều du học sinh tương lai.
2. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ
2.1. Hệ đào tạo đại học
Ngành học |
Phí nhập học |
Học phí (USD/kỳ) |
ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn |
Khoa triết học và văn hóa luận, Lịch sử, Khảo cổ, ngôn ngữ học, văn học và sáng tác, Tiếng Anh, Đức, Pháp, Nhật, Trung, khoa giáo dục, Gia đình và trẻ em. |
2,700 – 4,500 USD |
ĐH Khoa học tự nhiên |
Toán học, Vật lý, Hóa học, Thực phẩm dinh dưỡng, |
|
ĐH Khoa học đời sống và Khoa học đời sống và tài nguyên |
Công nghệ và phân tử sinh học,Công nghệ và di truyền, Ứng dụng công nghệ sinh học,Công nghệ đời sống, Công nghệ sinh học. |
|
Đại học khoa học xã hội |
Chính trị quốc tế, xã hội học, hành chính, phúc lợi xã hội, báo chí và tuyên truyền, kinh tế, tài chính. |
|
ĐH Khoa học đời sống |
Công nghệ dệt may. |
|
ĐH Quản trị kinh doanh |
Du lịch quốc tế, thương mại quốc tế, quản trị thông tin |
|
Đại học kỹ thuật công nghiệp |
Khoa Công trình dân sự, Khoa Kế hoạch đô thị, Khoa Thiết kế cảnh quan môi trường, Khoa Công nghệ môi trường, Khoa Năng lượng – Công nghệ – Tài nguyên, Khoa Điện, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Điện tử, Khoa Kiến trúc và Công nghệ, Khoa Cơ khí, Khoa Quản trị công nghệ, Khoa Công nghệ hóa học, Khoa Công nghệ vật liệu mới, Khoa CN phân tử và vật liệu hữu cơ |
|
ĐH Thể dục thể thao |
Khoa Thể dục – Thể thao Khoa Huấn luyện thể thao, Khoa Giáo dục thể chất, Khoa Vệ sĩ – Cảnh sát, Khoa Taekwondo |
|
Đại học kiến trúc thiết kế và thời trang |
Khoa Kiến trúc: Ngành kiến trúc, Ngành thiết kế kiến trúc, Ngành thiết kế nội thất. Khoa Thiết kế công nghiệp: Chuyên ngành Visual media design, Chuyên ngành Interaction Design. Khoa Thiết kế thời trang: Chuyên ngành Appeal Design, Chuyên ngành Retail Merchandising |
|
Đại học nghệ thuật |
Khoa Nghệ thuật: Chuyên ngành Nghệ thuật Hàn Quốc, Chuyên ngành Nghệ thuật Phương Tây. Khoa Công nghệ: Chuyên ngành Vật dụng và Gỗ, Chuyên ngành Nghệ thuật Gốm sứ. Khoa Điêu khắc: Khoa Nghệ thuật Dệt may. Khoa Âm nhạc: Chuyên ngành Piano, Chuyên ngành Nhạc giao hưởng, Chuyên ngành Thanh nhạc – Chỉ huy dàn nhạc – Sáng tác. Khoa Âm nhạc ứng dụng |
|
Đại học Y |
Khoa Y, Y học đại cương, điều dưỡng |
|
Đại học luật |
Khoa luật, Luật quốc tế. |
|
Ngành khác |
Khoa Đào tạo Tiếng Hàn, Khoa Nhân lực Seok Dang, Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, Chuyên ngành Giáo dục đào tạo: Chuyên ngành Trung Quốc, Chuyên ngành Nhật Bản, GLP (chương trình lãnh đạo toàn cầu) |
|
Trường không tuyển sinh viên quốc tế |
Trường ĐH Y, Trường ĐH Nha khoa, Trường ĐH Dược, Phân ngành khoa học quân sự. |
2.2. Hệ cao học:
Chuyên ngành Luật, Chuyên ngành Phúc lợi Xã hội, Chuyên ngành Tư pháp, Chuyên ngành nghệ thuật, Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, Chuyên ngành Giáo dục đào tạo.
2.3. Chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Kỳ nhập học |
Tháng 3,6,9,12 hằng năm |
Thời gian |
2 kỳ 1 năm; 20 tuần/kỳ; (4 giờ/ngày; 5 ngày/tuần); |
Điều kiện tham gia |
Người nước ngoài tốt nghiệp THPT trở lên |
Học phí |
Khoảng 1,200,000 KRW / 6 tháng. |
3. HỌC BỔNG
Tên học bổng |
Điều kiện |
Quyền lợi |
Học bổng kỳ đầu tiên học chuyên ngành (sau khi học tiếng Hàn tại Trường) |
Đạt Topik 3 |
Miễn giảm 50% học phí kỳ 1 chuyên ngành |
Đạt Topik 4 |
Miễn giảm 70% học phí kỳ 1 chuyên ngành |
|
Học bổng dựa theo kết quả học tập
(Chỉ cạnh tranh giữa các du học sinh quốc tế)
|
10% sinh viên đạt thành tích cao nhất |
Nhận học bổng 100% kỳ tiếp theo |
40% sinh viên đạt thành tích theo thứ tự tiếp theo |
Nhân học bổng 70% kỳ tiếp theo |
|
60% sinh viên đạt thành tích theo thứ tự tiếp theo |
Nhận học bổng 40% kỳ tiếp theo |
|
80% sinh viên đạt thành tích theo thứ tự tiếp theo
|
Nhận học bổng 20% kỳ tiếp theo |
|
Học bổng dành cho những sinh viên làm việc như là trợ giảng của trường Đại học. |
Trợ giảng A |
Giảm toàn bộ học phí |
Trợ giảng B |
Giảm 50% học phí |
|
Trợ giảng C |
Giảm 25% học phí |
4. ĐIỀU KIỆN SỐNG VÀ HỌC TẬP
Ký túc xá trường cung cấp nơi ở thoải mái và tiện lợi cho sinh viên trường đại học Dong A, cung cấp cho sinh viên quốc tế điều kiện sống như chính gia đình mình. Trong ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ tiện ích để phục vụ cuộc sống của sinh viên bao gồm: các phòng đọc sách, phòng khách, phòng tập thể dục, cafe internet, khuôn viên, phòng chờ, phòng giặt,…
Gồm 3 khu kư túc xá chính:
– Khu nhà chính Seunghak: gồm khu dành cho nam và khu dành cho nữ bao gồm 513 phòng, sức chứa lên tới 1,019 sinh viên. Khu nam gồm 1 tầng hầm và 5 tầng lầu, khu nữ gồm 2 tầng hầm và 5 tầng lầu. Trong đó có 25 phòng khách.
– Khu nhà Gudeok: gồm 1 tầng hầm và 7 tầng lầu có 75 phòng, sức chứa 148 sinh viên, trong đó có 10 phòng khách.
– Khu nhà Bumin: gồm 2 tầng hầm và 7 tầng lầu có 201 phòng, với sức chứa 426 sinh viên, trong đó có 18 phòng khách.
5. CHI PHÍ PHẢI NỘP TRƯỚC KHI XUẤT CẢNH
CÁC KHOẢN TIỀN |
SỐ TIỀN
(KRW) |
Phí ghi danh |
50,000 |
Học phí (1 năm ) |
4,800,000 |
Kí túc xá (6 tháng) |
1,200,000 |
Bảo hiểm y tế 1 năm |
110,000 |
Tổng |
6,160,000
(Tương đương 123.200.000 VND với tỷ giá tham khảo 1 KRW = 20 VND).
|
NẾU BẠN ĐANG CÓ NHU CẦU HOẶC CẦN THÊM THÔNG TIN VỀ DU HỌC NHẬT BẢN VÀ HÀN QUỐC, HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ NHỮNG THÔNG TIN MỚI NHẤT VÀ CHÍNH XÁC NHẤT.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI GLOBAL STUDY
VPĐD: Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai, số 47, Tôn Đức Thắng, khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, Long Thành, Đồng Nai
VPĐD: Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su, số 1428, đường Phú riềng Đỏ, TP Đồng Xoài, Bình Phước
VPĐD: Trường Cao đẳng Quốc tế Vabis Hồng Lam, đường Trường Chinh, Kp Vạn Hạnh, thị xã Phú Mỹ, Tp BRVT
VPĐD: Số 17, phường Thắng Lợi, Ngô Đức Kế, Tp Buôn Ma Thuột
Hotline: 09458 62 7979