Chào mừng bạn đến với website của chúng tôi
 
Trường chi phí thấp tại Gyeongsangbuk? Theo học tại khu vực này sinh viên sẽ được học ở những trường đại học hàng đầu xứ Hàn với chất lượng đào tạo tốt nhất hiện nay. Hôm nay, hãy cùng VJ tìm hiểu 4 Trường chi phí thấp tại Gyeongsangbuk bạn cần biết nhé!
 

 

 

Giới thiệu du học Hàn Quốc trường chi phí thấp tại Gyeongsangbuk

Gyeongsang Bắc (tiếng Triều Tiên: )경상북/ 慶尙北道 âm Hán Việt: Khánh Thượng Bắc) là một tỉnh nằm phía đông nam Hàn Quốc. Phía đông giáp biển Đông, phía tây giáp 2 tỉnh Jeolla Bắc và Chungcheong Bắc, phía nam giáp tỉnh Gyeongsang Nam, bao quanh thành phố Deagu và Ulsan, phía bắc giáp tỉnh Gangwon. Tỉnh được chia thành 10 thành phố và 13 quận, trung tâm hành chính nằm ở thành phố Andong.
 
Tỉnh này được thành lập năm 1896 sau khi tỉnh Gyeongsang được chia cắt thành Gyeongsangbuk và Gyeongsangnam. Với diện tích 19.029 km2, và do địa hình được bao bọc bởi các dãy núi nên tỉnh Gyeongsangbuk tự hào sở hữu cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, bờ biển dài 335 km và biển Donghae yên ả.  
 

Thành phố văn hóa Hàn Quốc

Là nơi lưu giữ nhiều truyền thống văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Nho giáo, đây cũng là nơi tập trung các địa danh nổi tiếng, nhiều ngôi làng cổ trăm năm với các lễ hội văn hóa truyền thống đặc sắc. Thành phố Gyeongju – thủ phủ của triều đại Silla, có nhiều di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới như Phật quốc tự, động Seokguram, Đông cung… Thành phố Andong nằm ở trung tâm phía bắc Gyeongbuk là địa danh nổi tiếng với làng Hahoe – di sản văn hóa thế giới, cùng điệu múa mặt nạ truyền thống, đốt lửa trên dây cùng hệ thống ẩm thực đặc sắc như gà hấp, bánh voi ma mút và hơn 100 đặc sản nổi tiếng như táo, lê, dâu tằm, nhân sâm. Khi đến thành phố Mungyeong, du khách có thể hòa mình cùng thiên nhiên và các trò chơi vận động như đạp xe đạp trên đường ray sắt, đu dây trên cao…
 

Hệ thống phương tiện giao thông di chuyển tại Gyeongsangbuk

Là một thành phố phát triển, các phương tiện giao thông ở Gyeongsangbuk cũng khá đa dạng. Một số phương tiện phù hợp với sinh viên chúng tôi sẽ kể đến trong phần dưới đây:
 

Hệ thống xe bus nội địa

Ngày nay có 3 loại xe bus đó là: xe bus địa phương, xe bus chạy xuyên quốc gia và 1 loại xe bus sân bay. Trong đó, xe bus địa phương cũng được chia làm 3 loại: xe bus thành phố, xe bus nhanh và  1 loại xe bus ban đêm. 
 
Vé xe bus tại Hàn Quốc thì tiên tiến hơn Việt Nam; bạn có thể trả bằng tiền mặt hoặc trả bằng thẻ,. Hoặc bạn cũng có thể mua thẻ xe bus được dùng cho cả xe bus và hệ thống tàu điện ngầm. 
 

Tàu điện ngầm

Hàn Quốc sở hữu hệ thống tàu điện ngầm rộng lớn và trải dài và có thể đưa khách đến khắp mọi nơi bạn muốn. Thông báo các điểm đến trên tàu sử dụng tiếng Hàn, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và cả tiếng Nhật nên bạn không cần quá lo lắng. 
 
– Tàu tốc hành: Là hệ thống tàu tiên tiến, hiện đại bậc nhất. Bạn có thể di chuyển đến bất cứ đâu trên đất Hàn với sự thoải mái và mức chi phí hợp lý.
 
– Tàu thường: đây là 1 phương tiện có thể di chuyển với khoảng cách xa một cách thuận tiện và rất tiết kiệm. 
 

Mức học phí rẻ hơn so với Seoul

Mức học phí của các trường ở Seoul Hàn Quốc cao hơn Gyeongsangbuk, tuy nhiên mức chênh lệch không nhiều. Nếu bạn học ở các trường công lập thì mức chi phí học tập khá rẻ, chỉ từ 2.000 usd – 3.000 usd/kỳ. Còn đối với các trường tư thục thì  học phí sẽ đắt hơn, khoảng từ 3.000 – 4.000 usd/kỳ tùy thuộc từng trường và từng chuyên ngành cụ thể.
 

Chi phí sinh hoạt tại Gyeongsangbuk tương đối rẻ 

Theo kinh nghiệm các bạn du học hàn Quốc tại Gyeongsangbuk, chi phí sinh hoạt rẻ hơn nhiều so với các thành phố khác như Seoul, Gyeongsangbuk, … 
 
Chi phí sinh hoạt một tháng tại Gyeongsangbuk và Seoul
    Chi phí sinh hoạt     Seoul      Gyeongsangbuk
Ăn ở căng tin trường     2,4$  – 4$/suất 1,4$ – 4$/suất
Ăn ở ngoài 4 – 7$/suất 3 – 6$/suất
    Ký túc xá 3,000 – 3,400$/kỳ 2,400 – 3,000$/kỳ
Thuê nhà ở ngoài 300 – 700$/tháng   240 – 440$/tháng 
Phí sinh hoạt khác 140 $/tháng 100$/tháng
Mức phí trên chỉ là ước tính, còn phụ thuộc nhiều vào việc bạn chi tiêu, ăn uống như thế nào nhé!
 
So sánh giữa hai khu vực Seoul và Gyeongsangbuk, có thể thấy chi phí sinh hoạt ở Seoul đắt đỏ hơn nhiều so với Gyeongsangbuk. Nếu ở ký túc xá, 1 tháng chi phí sinh hoạt tại Gyeongsangbuk dao động trong khoảng 834 – 960 $/tháng.
 

Dễ dàng tìm kiếm công việc làm thêm

Hiện nay, mức lương cơ bản tại Gyeongsangbuk đang là 8460won/h. Trung bình một tuần bạn đi làm 20 giờ, thì thu nhập khoảng 170.000 won, tức là 1 tháng được khoảng 680.000 won. Nếu bạn có năng lực tiếng Hàn, mức lương có thể lên đến 10200Won/giờ ( khoảng 240,000VND/giờ). Như vậy một này nếu làm 4h thì mức thu nhập trung bình sẽ được khoảng 1 triệu VNĐ.
 
Tuy nhiên, không nên dành quá nhiều thời gian đi làm mà bỏ quên việc đi học nhé.  Đặc biệt nếu có thành tích học tập và khả năng tiếng Hàn tốt, bạn sẽ có cơ hội nhận các chương trình học bổng của trường. Các trường đại học ở Hàn thường có khá nhiều học bổng dành cho sinh viên, hãy thật cố gắng để “đặt gạch” một chiếc học bổng, “nhẹ nhàng” thì có thể giảm 20 % học phí cho kì học tiếp theo đó.
 

4 Trường chi phí thấp tại Gyeongsangbuk bạn cần biết

 

 

Khám phá Đại Học Quốc gia Andong 

Tọa lạc tại thành phố Andong, tỉnh Gyeongsangbuk, trường được thành lập năm 1947. Trường nổi tiếng với thế mạnh đào tạo các ngành Sư Phạm, Văn hoá Dân gian và Kỹ thuật Nông nghiệp uy tín tại Hàn Quốc.
 
Hiện nay, trường gồm 6 đại học trực thuộc đào tạo hơn 40 chuyên ngành và 4 trường sau đại học. 
 
Trường luôn giữ phong độ, luôn duy trì, phát huy vai trò trách nhiệm của một trường đại học kiểu mẫu. Bên cạnh đó trường còn đẩy mạnh, tăng cường các hoạt động nghiên cứu liên ngành, xúc tiến quá trình hợp tác được với rất nhiều trường đại học lớn trên thế giới.
 
Tên tiếng Anh: Andong National University (ANU)
Tên tiếng Hàn: 국립안동대학교
Loại hình: Công lập
Số lượng giảng viên: 646
Số lượng sinh viên: 9,600
Địa chỉ: 1374, Gyeongdong-ro, Andong-si, Gyeongsangbuk, Hàn Quốc
Website: http://www.andong.ac.kr/
 

Học phí

Chuyên ngành Học phí
KRW/kỳ VND/kỳ
Khoa học Xã hội và Nhân văn 1,596,600 31,932,000
Khoa học tự nhiên & Giáo dục Thể chất 1,916,500 38,330,000
Nghệ thuật 2,062,700 41,254,000
Kỹ thuật 2,093,600 41,872,000
Âm nhạc 2,269,700 45,394,000
 

 

 

Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Pohang – TOP 1 Hàn Quốc về Công nghệ

Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Pohang được thành lập từ năm 1986. Trường tọa lạc tại Pohang – thành phố biển cách thủ đô Seoul khoảng 270 km về phía Đông Nam – nơi đặt Viện Nghiên cứu Máy gia tốc Pohang và Tập đoàn Sắt Thép Pohang.
 
Trường hiện có 283 giáo sư đầu ngành và 663 chuyên gia quốc tế đến nghiên cứu và làm việc. Là trường đại học theo định hướng nghiên cứu, POSTECH có 73 trung tâm nghiên cứu với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, trong đó có Trung tâm Nghiên cức Bức xạ Synchrotron duy nhất tại Hàn Quốc. Với cam kết hướng tới trở thành ngôi trường hàng đầu Hàn Quốc, POSTECH tuyển dụng và giữ chân các giảng viên xuất sắc để nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển các chương trình nghiên cứu quan trọng trong các lĩnh vực được lựa chọn chiến lược để luôn dẫn đầu toàn cầu về khoa học và công nghệ.
 

Học phí

Kì nhập học tại trường Potech: tháng 3 và tháng 9
Phí nhập học: 640.000 won
Học phí: 3,062,000 won/ kỳ
 
Do một số môn chuyên ngành đào tạo khác nên có mức phí như sau
Khoa học tự nhiên = 3,062,000 Won/kỳ
Kỹ thuật = 3,062,000 Won/kỳ
 
 

 

 

 

 

Học Viện Công Nghệ Quốc Gia Kumoh – Nơi Cung Cấp Các Kỹ Sư Hàng Đầu

Tên quốc tế: Kumoh National Institute of Technology
Tên tiếng Hàn:  금오공과대학교
Năm thành lập: 1979
Địa chỉ: Daehak-ro, Gumi-si, Gyeongbuk | (39243) 340-27, Gumi-daero, Gumi-si, Gyeongbuk
 
Trường Công nghệ KIT Hàn Quốc, còn được gọi là Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh, là trường kỹ thuật công lập hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường tọa lạc tại Gumi, Gyeongsangbuk-do. Tiền thân của Học viện Công nghệ KIT tại Hàn Quốc là Học viện Công nghệ Kumoh. Năm 1978, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Kumoh được thành lập. Một năm sau, Tổng thống Hàn Quốc Park Chung Hee thông qua quyết định thành lập Đại học Kỹ thuật Kumoh. Năm 1980, Học viện Công nghệ KIT Hàn Quốc chính thức được thành lập với tên gọi Đại học Kỹ thuật Kumoh.
 

Học phí

Trường Khoa Học phí
Kỹ thuật Kỹ thuật điện tử

 

Kiến trúc

Kỹ thuật công nghiệp

Kỹ thuật – Khoa học Polyme

Kỹ thuật thiết kế vật liệu

Kỹ thuật môi trường

Hóa học ứng dụng

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật – Khoa học vật liệu

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật thiết kế cơ khí

Kỹ thuật dân dụng

Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật phần mềm máy tính

Kỹ thuật quang học

Kỹ thuật IT Y học tích hợp

IT tích hợp

1699444,88 won
Khoa học tự nhiên Toán ứng dụng 1767864,14 won
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 1896284,40 won
Nghệ thuật tự do Nghệ thuật tự do & đào tạo giáo viên  
 
 

 

 

 

 

Đại Học Gimcheon Hàn Quốc – Trường Có Chi Phí Cực Thấp 

Đại học Gimcheon được thành lập năm 1978, nhưng bắt đầu khai giảng và đi vào đào tạo năm 1979 toạ lạc tại một miền Trung của Hàn Quốc.
 
“Đại học Gimcheon là một trường mà nhiều sinh viên Việt Nam rất hài lòng”, ông Jang Sang-Hoon, người đứng đầu Trung tâm hỗ trợ việc làm tại Đại học Gimcheon, cho biết. “Chúng tôi sẽ làm hết sức mình để hỗ trợ tất cả các sinh viên của chúng tôi cho đến ngày họ tốt nghiệp.”
 
Quá trình thành lập lên trường đại học Gimcheon:
1979 Mở ra với tên gọi Cao đẳng Kỹ thuật Gimcheon
1982 Được tổ chức lại thành Trường Cao đẳng Y tế Gimcheon
1989 Đổi tên thành Cao đẳng Gimcheon Junior
1998 Đổi tên trường thành Đại học Gimcheon
2009 Công nhận thành lập trường đại học 4 năm
 

Kết luận TOP Trường Du Học Hàn Quốc trường chi phí thấp tại Gyeongsangbuk

Trên đây là trọn bộ thông tin về TOP trường du học Hàn Quốc chi phí thấp tại Gyeongsangbuk dành cho bạn. Chúc bạn sớm tìm được nơi hạ cánh cho giấc mơ du học Hàn Quốc của mình.
 

Trung tâm Ngoại Ngữ - Du Học - Thực Tập Sinh Global

 - Văn phòng tại Nhật Bản: Osakashi, Ikunoku, Tatsumikita 2-5-34MT kabushiki kaisha 544-0004 - Hotline: 070 8377 6789

 - Văn phòng 2 tại Nhật Bản: 2 Chome-8-1 Motomachi, Naniwa Ward, Osaka, 556-0016 - Hotline: (+81-80-3800-2506)

 - Văn phòng tại Hàn Quốc: 25, Seojae-ro 7-gil, Dasa-eup, Dalseong-gun, Daegu, Republic of Korea 42929: Hotline: (+821077678789) - (+821077678789)

+ Chi nhánh 31: Trường Giáo Dục Thường Xuyên Huyện Long Thành, 02 Tôn Đức Thắng, Long Thành, Đồng Nai. (Địa chỉ cũ: Trường Cao Đẳng Công Nghệ Cao Đồng Nai, số 47 Tôn Đức Thắng, Long Thành, Đồng Nai). 

+ Chi nhánh 32: Trường Cao Đẳng Du Lịch Vũng Tàu, số 374 Trương Công Định, P8, TP. Vũng Tàu.

+ Chi nhánh 33: Trường Đại Học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, P8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng.

+ Chi nhánh 34: Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su Bình Phước, số 1428 Phú Riềng Đỏ, TP. Đồng Xoài.

Email: global@toancau247.vn

Hotline: 0906 907 079 

Website: duhocxkld.edu.vn   

Fanpage 1: Global Study - Du Học Nhật Bản & TTS

Fanpage 2: Global Study - Du Học Hàn Quốc

 

 

Hỗ trợ (24/7) 0906 907 079