Trường chi phí thấp tại Chungcheongbuk? Theo học tại khu vực này sinh viên sẽ được học ở những trường đại học hàng đầu xứ Hàn với chất lượng đào tạo tốt nhất hiện nay. Hôm nay, hãy cùng VJ tìm hiểu 5 Trường chi phí thấp tại Chungcheongbuk bạn cần biết nhé!
Giới thiệu du học Hàn Quốc trường chi phí thấp tại Chungcheongbuk
Là thành phố có môi trường tự nhiên sạch nhất Hàn Quốc
Chungcheongbuk-do nằm ở vị trí giữa của bán đảo Triều Tiên (bán đảo ở phía đông của lục địa châu Á). Là nơi sản sinh nền văn hóa trung nguyên sáng lạn, Chungcheongbuk-do tự hào về môi trường tự nhiên sạch nhất Hàn Quốc và là nơi có thể tiếp cận trong vòng 2 tiếng đồng hồ từ bất kỳ nơi nào thuộc địa phận Hàn Quốc nhờ có mạng lưới giao thông được kết nối với các địa phương như sân bay quốc tế Cheongju, đường sắt cao tốc, đường bộ cao tốc, đường sắt hình chữ X.
Tỉnh Chungcheongbuk là tỉnh duy nhất nằm trong đất liền, nhưng với việc hoàn thành Khu liên hợp Chính phủ ở thủ phủ Daejeon và sân bay quốc tế mới mở ở thủ phủ Cheongju của Chungcheongbuk-do, thì hai tỉnh này đang trở thành khu trung tâm chiến lược đối với nền kinh tế quốc gia.
Với khí hậu lục địa, địa hình lòng chảo thích hợp cho phát triển nông nghiệp. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu như: gạo, lúa mạch, đậu, khoai tây, tuy nhiên tỉnh được biết đến chuyên về sản xuất nhân sâm và thuốc lá.
Chungcheongbuk-do nổi tiếng với công viên quốc gia Sobaeksan, công viên quốc gia Wolaksan, công viên quốc gia Songnisan, chùa Heoungdeok và viện bảo tàng in ấn cổ ở thành phố Cheongju, biệt thự tổng thống Cheongnamdae, công viên thảo dược Sangsu, 8 tuyệt cảnh ở huyện Danyang, suối nước nóng Suanbo ở thành phố Chungju, khu di tích lịch sử văn hóa Cheongpung ở thành phố Jecheon.
Mức học phí rẻ hơn so với Seoul
Mức học phí của các trường ở Seoul Hàn Quốc cao hơn Chungcheongbuk, tuy nhiên mức chênh lệch không nhiều. Nếu bạn học ở các trường công lập thì mức chi phí học tập khá rẻ, chỉ từ 2.000 usd – 3.000 usd/kỳ. Còn đối với các trường tư thục thì học phí sẽ đắt hơn, khoảng từ 3.000 – 5.000 usd/kỳ tùy thuộc từng trường và từng chuyên ngành cụ thể.
Chi phí sinh hoạt tại Chungcheongbuk tương đối rẻ
Theo kinh nghiệm các bạn du học hàn Quốc tại Chungcheongbuk, chi phí sinh hoạt rẻ hơn nhiều so với các thành phố khác như Seoul, Chungcheongbuk, …
Chi phí sinh hoạt một tháng tại Chungcheongbuk và Seoul
Chi phí sinh hoạt |
Seoul |
Chungcheongbuk |
Ăn ở căng tin trường |
2,5$ – 5$/suất |
1,5$ – 4$/suất |
Ăn ở ngoài |
4 – 7$/suất |
3 – 6$/suất |
Ký túc xá |
3,000 – 3,500$/kỳ |
2,400 – 3,000$/kỳ |
Thuê nhà ở ngoài |
300 – 700$/tháng |
250 – 550$/tháng |
Phí sinh hoạt khác |
150 $/tháng |
100$/tháng |
Mức phí trên chỉ là ước tính, còn phụ thuộc nhiều vào việc bạn chi tiêu, ăn uống như thế nào nhé!
So sánh giữa hai khu vực Seoul và Chungcheongbuk, có thể thấy chi phí sinh hoạt ở Seoul đắt đỏ hơn nhiều so với Chungcheongbuk. Nếu ở ký túc xá, 1 tháng chi phí sinh hoạt tại Chungcheongbuk dao động trong khoảng 835 – 960 $/tháng.
Dễ dàng tìm kiếm công việc làm thêm
Hiện nay, mức lương cơ bản tại Chungcheongbuk đang là 8560won/h. Trung bình một tuần bạn đi làm 20 giờ, thì thu nhập khoảng 170.000 won, tức là 1 tháng được khoảng 680.000 won. Nếu bạn có năng lực tiếng Hàn, mức lương có thể lên đến 10200Won/giờ ( khoảng 240,000VND/giờ). Như vậy một này nếu làm 4h thì mức thu nhập trung bình sẽ được khoảng 1 triệu VNĐ.
Tuy nhiên, không nên dành quá nhiều thời gian đi làm mà bỏ quên việc đi học nhé. Đặc biệt nếu có thành tích học tập và khả năng tiếng Hàn tốt, bạn sẽ có cơ hội nhận các chương trình học bổng của trường. Các trường đại học ở Hàn thường có khá nhiều học bổng dành cho sinh viên, hãy thật cố gắng để “đặt gạch” một chiếc học bổng, “nhẹ nhàng” thì có thể giảm 20 % học phí cho kì học tiếp theo đó.
5 Trường chi phí thấp tại Chungcheongbuk bạn cần biết
Đại học Quốc gia Chungbuk
Đại học Quốc Gia Chungbuk Hàn Quốc nằm ở phía tây trung tâm thành phố Cheongju, cách Seoul khoảng 200km và gần sân bay Quốc tế Cheongju. Trường lấy tên là Chungbuk – viết tắt của tỉnh Chungcheongbuk-do, nơi ngôi trường này đang tọa lạc.
Trường Đại Học Chungbuk gồm 15 đại học chuyên ngành, 9 viện cao học, 39 viện nghiên cứu, và 48 cơ quan trực thuộc.
Chungbuk đạt nhiều thành tựu nổi bật như: hệ thống Internet đứng thứ 2 Hàn Quốc, được Bộ giáo dục Hàn Quốc trao tặng danh hiệu trường đại học xuất sắc… Nhờ vậy trường nhận được sự ủng hộ và tài trợ của chính phủ Hàn Quốc cũng như nhiều tổ chức khác.
Học phí tham khảo
Viện |
Khoa |
Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn |
- Khảo cổ học và lịch sử nghệ thuật
- Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
- Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
- Ngôn ngữ và văn học Anh
- Ngôn ngữ và văn hóa Đức
- Ngôn ngữ và văn hóa Pháp
- Ngôn ngữ và văn hóa Nga
- Lịch sử
|
1,906,000 KRW |
|
1,963,000 KRW |
Khoa học xã hội |
- Xã hội học
- Hành chính công
- Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế
- Kinh tế
|
1,906,000 KRW |
|
1,906,000 – 1,933,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
- Giáo dục thể chất
- Thiên văn học và khoa học vũ trụ
- Khoa học đời sống
- Sinh học
- Vi sinh học
- Hóa sinh học
- Toán học và Thống kê Thông tin
- Toán học
- Thống kê Thông tin
- Hóa học
- Vật lý
- Khoa học trái đất và môi trường
|
2,341,000 KRW |
Kinh doanh |
- Kinh doanh
- Thông tin kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
|
1,906,000 KRW |
Đại học Quốc gia Cheongju
Đại học Cheongju Hàn Quốc được thành lập vào năm 1947, là trường đại học tư thục tọa lạc tại thành phố Cheongju, thủ phủ của tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc. Cheongju University là trường đại học danh tiếng nhất Miền Trung Hàn Quốc, với định hướng phát triển toàn cầu.
Trường gồm 7 đại học trực thuộc với 62 khoa và 61 hệ sau đại học. Đồng thời, ĐẠI HỌC Cheongju còn xây dựng tổ hợp trường Tiểu học, Trung học, và THPT trực thuộc. Hiện nay, trường có quan hệ hợp tác với 189 trường đại học hàng đầu trên 29 quốc gia. Trường đại học Cheongju hiện đang có 12.000 sinh viên theo học. Trường hiện có 60 chuyên ngành. Trường đại học Cheongju có 1.000 du học sinh đến từ 20 quốc gia khác nhau đang theo học. Hiện tại đang hợp tác với 160 trường đại học khác nhau trên thế giới.
Học phí tham khảo
ĐẠI HỌC |
KHOA |
CHUYÊN NGÀNH |
HỌC PHÍ |
Đại học kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
- Quản trị kinh doanh
- Kế toán
|
1.738.500 KRW |
Quản trị khách sạn |
- Quản trị du lịch
- Quản trị nhà hàng & khách sạn
|
Thương mại kinh tế toàn cầu |
- Thương mại quốc tế
- Thương mại và kinh tế Trung Quốc
|
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn |
Nhân văn |
- Ngữ văn Anh
- Ngôn ngữ và văn học Phương Đông
- Thư viện và Khoa học thông tin
|
1.738.500 KRW |
Truyền thông đa phương tiện |
- Truyền thông và văn hóa Hàn Quốc
- Lịch sử văn hóa quan hệ công chúng
|
Đại học Khoa học |
Hóa học ứng dụng |
- Kỹ thuật điện tử
- Kiểm soát điện
- Kỹ thuật bán dẫn & thiết kế
|
1,972,250 KRW |
Phần mềm hội tụ |
- Thống kê dữ liệu lớn
- Phần mềm trí tuệ nhân tạo
- Bảo mật kỹ thuật số
|
Công nghệ tích hợp năng lượng và Photon |
- Năng lượng và hóa học ứng dụng
- Hội tụ năng lượng photon
|
Hội tụ công nghệ sinh học |
- Kỹ thuật Dược phẩm y sinh
- Kỹ thuật công nghiệp sinh học
|
Thiết kế môi trường con người |
- Kiến trúc & Kỹ thuật kiến trúc
- Quy hoạch thành phố cảnh quan
- Kỹ thuật Xây dựng & Môi trường
- Thiết kế công nghiệp
|
Sư phạm |
|
- Giáo dục kinh điển Trung-Hàn
- Toán học
|
1,972,250 KRW |
Đại học Giao thông Vận tải Quốc gia Hàn Quốc
Trường Đại học Giao Thông Quốc Gia được thành lập năm 1905, tiền thân là trường Đại học đường sắt Quốc gia. Năm 2012, trường sáp nhập vào Đại học Quốc gia Chungju, chính thức trở thành Korea National University of Transportation. Trường tọa lạc tại tại Chungcheongbuk, cách Seoul 1 giờ 30 phút đi tàu nhanh.
Với 4 trường đào tạo chuyên ngành sau đại học và 8 trường đào tạo chuyên ngành đại học, trường có mục tiêu dài hạn là kết nối trong khu vực và thế giới. Các khóa học tại trường rất đa dạng, đặc biệt là các ngành học về kỹ sư, các ngành học liên quan đến giao thông vận tải, đây là một trong những ngành học có lợi thế xin việc sau khi ra trường.
Học phí hệ Đại học
Chuyên ngành |
Học phí |
KRW/kỳ |
VND/kỳ |
Kỹ thuật tổng hợp |
2,060,000 – 2,125,000 |
41,200,000 – 42,500,000 |
Kỹ thuật |
2,065,000 – 2,280,000 |
41,300,000 – 45,600,000 |
Khoa học xã hội & Nhân văn |
1,785,000 – 2,455,000 |
35,700,000 – 49,100,000 |
Sức khỏe & đời sống |
1,935,000 – 2,075,000 |
38,700,000 – 41,500,000 |
Đường sắt |
1,905,000 – 2,285,000 |
38,100,000 – 45,700,000 |
Đại học U1 – Đại học Yoo Won
Trường hiện có hai cơ sở, một cơ sở nằm ở Chungbuk, gần Daejeon) và cơ sở còn lại ở thành phố Asan. Tiền thân là Đại học Công nghệ Yongtong, trường chính thức được đổi tên thành Đại học Yoo Won hay còn được biết đến với cái tên là Đại học U1 vào tháng 9 năm 2016.
Đại học U1 theo đuổi đổi mới liên tục trong giáo dục, đào tạo sinh viên không phải là một trí thức yếu mệt mỏi với thời đại cạnh tranh không giới hạn, mà là một con người nồng nhiệt, nhìn cuộc sống và phục vụ với thái độ tích cực và lạc quan.
Đại học Yoo Won đầu tư vào việc cải thiện môi trường giáo dục, hỗ trợ giảng dạy, nghiên cứu và cải tiến chương trình giảng dạy. Vì vậy, toàn thể giảng viên và nhân viên của trường luôn quan tâm nhiều hơn đến việc ươm mầm những tài năng tương lai bằng cá tính và sự sáng tạo.
Chi phí đào tạo tại Đại học Yoo Won trong học kỳ đầu tiên được quy định: 1.570.000 – 1.970.000 won/Kỳ
Đại học Konkuk
Đại học Konkuk xứng đáng được mệnh danh là ngôi trường đáng giá nhất ở Seoul. Trong nhiều năm, Đại học Konkuk được xếp vào danh sách 15 trường tốt nhất Hàn Quốc. Hệ thống giáo dục của ngôi trường này nổi tiếng đào tạo các chuyên ngành truyền thông, thương mại quốc tế, quản trị kinh doanh, bất động sản, công nghệ thông tin và văn hóa nghệ thuật. Hệ sau đại học có 76 khóa học, thạc sĩ, 66 khóa tiến sĩ, trong đó có 70 trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ.
Để thúc đẩy chiến lược quốc tế hóa của trường, Đại học Konkuk đang tiến hành một số chương trình đào tạo quốc tế như kết hợp với hơn 500 trường đại học từ 60 quốc gia. Nhằm thực hiện việc trao đổi sinh viên và tăng cường giao lưu văn hóa, nghiên cứu chung giữa các trường đại học trên thế giới. Ngoài ra, các dự án trao đổi, giao lưu giữa các nước cũng được ưu tiên phát triển.
Học phí tham khảo
Khóa |
Ngành |
Học phí |
Nhân văn |
- Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc / Trung Quốc / Anh
- Triết học
- Xã hội học
- Địa lý học
- Thông tin và truyền thông
- Nội dung văn hóa
|
3.839.000 won
(Địa lý: 4.387.000 won)
|
Khoa học tự nhiên |
|
4.606.000 won |
Kiến trúc |
|
5.374.000 won |
Kỹ thuật |
- Kỹ thuật dân dụng và môi trường
- Cơ khí
- Kỹ thuật điện và điện tử
- Kỹ thuật hóa học
- Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật máy tính
- Kỹ thuật hệ thống thông tin hàng không vũ trụ
- Công nghệ sinh học
- Kỹ thuật công nghiệp
- Kỹ thuật hội tụ công nghệ
|
5.374.000 won
(Kỹ thuật hội tụ công nghệ: 4.936.000 won)
|
Khoa học xã hội |
- Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế
- Kinh tế học
- Hành chính công
- Thương mại Quốc tế
- Thống kê ứng dụng
- Kinh doanh toàn cầu
|
3.839.000 won |
Kết luận TOP Trường Du Học Hàn Quốc trường chi phí thấp tại Chungcheongbuk
Trên đây là trọn bộ thông tin về TOP trường du học Hàn Quốc chi phí thấp tại Chungcheongbuk dành cho bạn. Chúc bạn sớm tìm được nơi hạ cánh cho giấc mơ du học Hàn Quốc của mình.
Trung tâm Ngoại Ngữ - Du Học - Thực Tập Sinh Global
- Văn phòng tại Nhật Bản: Osakashi, Ikunoku, Tatsumikita 2-5-34MT kabushiki kaisha 544-0004 - Hotline: 070 8377 6789
- Văn phòng 2 tại Nhật Bản: 2 Chome-8-1 Motomachi, Naniwa Ward, Osaka, 556-0016 - Hotline: (+81-80-3800-2506)
- Văn phòng tại Hàn Quốc: 25, Seojae-ro 7-gil, Dasa-eup, Dalseong-gun, Daegu, Republic of Korea 42929: Hotline: (+821077678789) - (+821077678789)
+ Chi nhánh 31: Trường Giáo Dục Thường Xuyên Huyện Long Thành, 02 Tôn Đức Thắng, Long Thành, Đồng Nai. (Địa chỉ cũ: Trường Cao Đẳng Công Nghệ Cao Đồng Nai, số 47 Tôn Đức Thắng, Long Thành, Đồng Nai).
+ Chi nhánh 32: Trường Cao Đẳng Du Lịch Vũng Tàu, số 374 Trương Công Định, P8, TP. Vũng Tàu.
+ Chi nhánh 33: Trường Đại Học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, P8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng.
+ Chi nhánh 34: Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su Bình Phước, số 1428 Phú Riềng Đỏ, TP. Đồng Xoài.
Email: global@toancau247.vn
Hotline: 0906 907 079
Website: duhocxkld.edu.vn
Fanpage 1: Global Study - Du Học Nhật Bản & TTS
Fanpage 2: Global Study - Du Học Hàn Quốc