Kumoh (kit) là trường Đại học chuyên đào tạo về kỹ thuật. Trường nằm ở Gumi, Gyeongbuk, cách thủ đô Seoul khoảng 3 tiếng rưỡi chạy xe bus hoặc 2 tiếng di chuyển bằng tàu điện KTX. Kumoh được đặt trong khu công nghiệp Gumi, một trong những khu công nghiệp quan trọng của Hàn Quốc. Chính vì vậy, sinh viên sẽ có nhiều cơ hội học hỏi khi học tại ngôi trường này.
1. Giới thiệu về trường
Trường Đại học kỹ thuật Kumoh (Kumoh National Institute of Technology) là ngôi trường công lập nằm ở thành phố Gumi thuộc tỉnh Gyeongsangbuk-do. Đây là ngôi trường đại học đào tạo chuyên ngành kĩ thuật.
Khu công nghiệp liên quốc gia Gumi, nơi có trường Đại học công nghệ Kumoh, là một trong những khu công nghiệp liên quốc gia lớn nhất trên cả nước với các ngành công nghiệp chủ yếu như điện thoại di động, LCD, máy móc gia dụng, năng lượng tái tạo mới,… Trường vận dụng lợi thế trên và đang đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực công nghệ hội tụ kĩ thuật số, công nghệ năng lượng xanh.
Nhóm ngành |
Ngành đào tạo |
Học phí đại học |
Học phí cao học |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật cơ khí |
Khoảng 2.000.000won/học kỳ |
Khoảng 2.200.000won/học kỳ |
Kỹ thuật hệ thống cơ khí |
|||
Kỹ thuật thiết kế cơ khí |
|||
Kỹ thuật điện tử |
|||
Kỹ thuật hội tụ IT |
|||
Kỹ thuật máy tính |
|||
Kỹ thuật phần mềm |
|||
Kiến trúc |
|||
Kỹ thuật xây dựng dân dụng |
|||
Kỹ thuật môi trường |
|||
Kỹ thuật công nghiệp |
|||
Kỹ thuật nguyên liệu mới |
|||
Kỹ thuật hóa dầu |
|||
Kỹ thuật thiết kế nguyên liệu |
|||
Kỹ thuật hóa học năng lượng |
|||
Kỹ thuật hội tụ y học IT |
|||
Kỹ thuật hệ thống quang học (Chỉ đào tạo Đại học, Thạc sỹ) |
|||
Ứng dụng |
Toán học |
||
Vật lý (Chỉ đào tạo Tiến sỹ) |
|||
Hóa học ứng dụng |
|||
Quản trị |
Khoa quản trị kinh doanh |
Trong suốt hơn 20 năm phát triển, nhờ vào sự nỗ lực đóng góp của trường đối với nền kinh tế, kit được đặt cho những cái tên như “đại học có nền giảng dạy xuất sắc”, “nơi trau dồi các tài năng kỹ thuật toàn cầu” và “đại học có tỷ lệ tìm việc cao sau tốt nghiệp”. Các thành tựu của nhà trường và sinh viên bao gồm:
Chứng nhận HRD 2015 (được công nhận là viện phát triển nguồn nhân lực nổi trội trong khu vực công)Đội IVI – câu lạc bộ khởi nghiệp kinh doanh tại trường – nhận giải thưởng tại 3 hạng mục tại Triển lãm phát minh Quốc tế Malaysia năm 2015.Đội Sangwang, nhận giải thưởng từ Bộ khoa học, công nghệ thông tin và kế hoạch tại Cuộc thi năm 2014.Được công nhận là trường có tỷ lệ tìm việc xuất sắc trong các trường đại học nhóm C trong vòng 10 năm liền, với tỷ lệ sinh viên tìm được việc năm 2014 là 86.2%.
-
Các ngành học và học phí
*Các ngành đào tạo:
Khóa học tiếng Hàn Quốc |
||||
Khóa học |
Giờ học |
Tổng số giờ học |
Ghi chú |
Học phí |
Khóa chính quy |
Thứ 2 ~ thứ 6
9:00 ~ 13:00 |
400 giờ |
20 tuần/1 học kỳ |
2.200.000 won (tiền sách riêng) |
Khóa luyện thi TOPIK |
Thứ 3, thứ 5
14:00 ~ 18:00 |
48 giờ |
Miễn phí buổi học thêm |
-
Chính sách học bổng
Chương trình học |
Loại học bổng |
Hỗ trợ học bổng |
Điều kiện yêu cầu |
Khóa học tiếng Hàn Quốc |
Học bổng cho học sinh điểm cao |
|
3 học sinh đạt điểm cao nhất trong mỗi học kỳ |
|
Học bổng kit |
|
Người mới nhập học và học chuyển tiếp vào các khoa của trường sau khi hoàn thành khóa tiếng Hàn |
Chương trình Cử nhân |
Học bổng khi nhập học |
Giảm 20% học phí |
Năng lực tiếng Hàn TOPIK 3 |
Giảm 40% học phí |
TOPIK 4 |
||
Toàn bộ học phí |
TOPIK 5 |
||
|
Học bổng cho học sinh đang học điểm cao |
Giảm 20%, 80% đến toàn bộ học phí |
Cấp học bổng theo điểm trung bình kỳ trước
*Học sinh có TOPIK 4 sẽ được cộng điểm |
Sau đại học |
Học bổng A |
Toàn bộ học phí |
Cấp học bổng theo điểm ngôn ngữ cho học sinh mới nhập học, theo điểm ngôn ngữ và điểm trung bình cho học sinh đang học |
|
Học bổng B |
50% học phí |
|
|
Học bổng C |
30% học phí |
-
Yêu cầu đầu vào
Chương trình học tiếng Hàn:
Học sinh đã tốt nghiệp THPT Học sinh có cả bố và mẹ là người nước ngoài
Chương trình cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ:
Học sinh có cả bố và mẹ là người nước ngoài Học sinh đã (chuẩn bị) hoàn thành chương trường THPT, Đại học hoặc Thạc sỹ.Đạt năng lực tiếng Hàn tối thiểu TOPIK Level 3
Nguồn: AMEC