Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies
Tên viết tắt: HUFS
Năm thành lập: 1954
Loại hình: Tư thục
Số lượng giảng viên: 458 giáo sư và 1790 cán bộ giảng dạy bán thời gian
Số lượng sinh viên: 20.794 sinh viên trong nước, 3.300 sinh viên quốc tế
Phí học tiếng Hàn: 6,520,000 KRW/năm
Phí ký túc xá: 640,000 – 1,300,000 KRW /6 tháng
Phí nhập học: 1,260,000 VND
Đại chỉ:
- Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
- Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
Website: http://www.hufs.ac.kr
Chuyên ngành tiêu biểu: Ngoại ngữ
Học bổng: Có
Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc (HUFS) thành lập năm 1954, là trường đại học xuất sắc nhất Hàn Quốc trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ và nghiên cứu quốc tế. Ngoài đào tạo những ngôn ngữ thông dụng trên thế giới, như: Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Ý,… trường còn đào tạo cả tiếng: Nhật, Việt, Thái, Indo, Malay, Ả Rập, Mông Cổ,… Đến với HUFS, chắc chắn các bạn sẽ được nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình lên một tầm cao mới. Hãy cùng VJ Việt Nam tìm hiểu Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc – TOP 1 Hàn Quốc Về Ngoại Ngữ nếu bạn đang quan tâm du học Hàn Quốc ngành Ngôn ngữ nhé!
Giới thiệu về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies
- Tên viết tắt: HUFS
- Năm thành lập: 1954
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 458 giáo sư và 1790 cán bộ giảng dạy bán thời gian
- Số lượng sinh viên: 20.794 sinh viên trong nước, 3.300 sinh viên quốc tế
- Phí học tiếng Hàn: 6,520,000 KRW/năm
- Phí ký túc xá: 640,000 – 1,300,000 KRW /6 tháng
- Phí nhập học: 1,260,000 VND
- Đại chỉ:
- Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
- Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
- Website: http://www.hufs.ac.kr
- Chuyên ngành tiêu biểu: Ngoại ngữ
- Học bổng: Có
Tổng quan về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc được thành lập năm 1954. Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc đã trở thành một trong những trường đại học lớn với hơn 29.000 sinh viên đang theo học 48 ngoại ngữ khác nhau. Trường chuyên sâu về ngoại ngữ và nghiên cứu nước ngoài. Trải qua 66 năm hoạt động và phát triển, trường đã khẳng định được vị trí của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc, trở thành trường đại học có chất lượng giáo dục hàng đầu tại xứ sở kim chi.
Trường có hai học xá: Học xá Seoul tại trung tâm thủ đô, tập trung nghiên cứu ngôn ngữ – văn hóa châu Á, đặc biệt là khu vực Đông Á. Học xá Yongin tại tỉnh Gyeonggi nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa Thế Giới, đồng thời mở rộng sang lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật.
Mục tiêu của HUFS là đào tạo ra những sinh viên ưu tú, thấu hiểu văn hóa toàn cầu. Vì vậy, trường luôn đổi mới phương pháp đào tạo, xây dựng môi trường học tập tốt nhất, mỗi học sinh phải thông thạo ít nhất 2 ngoại ngữ.
Hiện nay, Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc gồm 79 khoa, 9 trường sau đại học và 31 viện nghiên cứu. Bên cạnh đó, Hankuk có quan hệ hợp tác với 832 tổ chức giáo dục và trường đại học tại 98 quốc gia trên thế giới.
Trường trực thuộc Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
- Học viện tiếng Anh
- Học viện Ngôn ngữ phương Tây
- Học viện Ngôn ngữ phương Đông
- Học viện Khoa học xã hội
- Học viện luật
- Học viện Kinh doanh và Kinh tế
- Học viện Giáo dục
- Học viện Nghiên cứu Tây Âu và Mỹ
- Học viện Nghiên cứu Đông và Trung Âu
- Học viện Nghiên cứu châu Á và châu Phi
- Học viện Nhân văn
- Học viên Khoa học tự nhiên
- Học viện Thông tin và Kỹ thuật công nghiệp
- Ban nghiên cứu quốc tế
Đặc điểm nổi bật về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
- Cựu Tổng thống Mỹ, Barack Obama đã từng đến thăm Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk.
- Trường được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc công nhận là Học Viện Ngôn Ngữ Nước Ngoài Xuất Sắc Nhất Hàn Quốc.
- Theo bảng xếp hạng các trường Đại học, Đại học Ngoại Ngữ Hankuk:
- Đạt hạng Nhất Hàn Quốc (báo Chung Ang, năm 2016)
- 2 năm liên tiếp xếp hạng thứ 2 trong bảng xếp hạng các trường Đại học của tờ báo lớn thứ 3 Seoul (Báo JoongAng ilbo)
- Đạt hạng 13 Châu Á (theo báo Chosun, năm 2016)
- Nằm trong TOP 400 Đại học hàng đầu Thế Giới (Theo QS World University)
- Là Đại học có số lượng sinh viên quốc tế trao đổi nhiều nhất Châu Á (Theo QS Asia University)
- Hankuk xếp hạng thứ 3 các trường Đại học Hàn Quốc trong cuộc bình xét về chỉ số hài lòng khách hàng quốc gia (National Customer Satisfaction Index) năm 2007.
- Sự phát triển vững mạnh của trường được minh chứng qua các hoạt động như: Trường là đối tác của hơn 600 trường đại học tại 93 quốc gia.
Cựu học sinh nổi bật về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Kim Joon, Park Sungwoong, Seo Minjeong, Gene Yoon (chủ tịch Fila Hàn Quốc), Kim Sungryung (Hoa hậu Hàn Quốc 1988), Ahn Sungki, Woo Hyerim (Wonder Girls), Soo Ae…
Điều kiện du học Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Điều kiện | Hệ tiếng Hàn | Hệ Đại học | Hệ Cao học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng mình đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu phải tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đạt tối thiểu TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5, TOEFL CBT 210, iBT 80, FLEX 550, TEPS 600
(Khoa Quản trị kinh doanh và Truyền thông: tối thiểu TOPIK 4) |
✓ | ✓ | |
Có bằng Cử nhân hoặc hệ tương đương | ✓ |
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Với chương trình học đa dạng, phù hợp cho mọi đối tượng học sinh, giảng viên giàu kinh nghiệm, ký túc xá hiện đại và nhiều hạng mục học bổng, Chương trình đào tạo Tiếng Hàn tại Đại học Ngoại Ngữ Hankuk thu hút đông đảo sinh viên trong nước và quốc tế.
Khoản | Chi phí | Ghi chú | |
KRW | VND | ||
Phí tuyển sinh | 60,000 | 1,200,000 | không hoàn trả |
Học phí | 6,400,000 | 128,000,000 | 1 năm |
Bảo hiểm | 200,000 | 4,000,000 | 1 năm |
Giáo trình | 200,000 – 300,000 | 4,000,000 – 6,000,000 | 6 tháng |
Chương trình đào tạo Hệ Đại học Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Các Ngành Học Và Học Phí hệ Đại học
Phí nhập học: 158,000 KRW
SEOUL CAMPUS |
||
Tiếng Anh |
|
3,232,000 KRW/1 kỳ |
Ngôn ngữ phương Tây |
|
4,163,000 KRW/1 kỳ |
Ngôn ngữ & văn hóa châu Á |
|
3,629,000 KRW |
Trung Quốc học |
|
3,629,000 KRW |
Nhật Bản học |
|
3,629,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
3,629,000 KRW |
Kinh doanh & Kinh tế |
|
|
Quản trị kinh doanh |
|
|
Sư phạm |
|
3,629,000 KRW |
Quốc tế học |
|
|
KFL |
|
|
YONGIN CAMPUS |
||
Nhân văn |
|
3,629,000 KRW |
Biên phiên dịch |
|
4,359,000 KRW |
Nghiên cứu Trung và Đông Âu |
|
3,629,000 KRW |
Nghiên cứu Quốc tế và khu vực |
|
3,629,000 KRW |
Kinh doanh – Kinh tế |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
4,164,000 KRW |
Kĩ thuật |
|
4,556,000 KRW |
Kĩ thuật y sinh |
|
|
Học bổng cho sinh viên hệ Đại học
Loại học bổng | Đối tượng | Giá trị | Điều kiện |
President | SV năm nhất và SV trao đổi |
100% học phí 1 kỳ & phí trúng tuyển | Top 5% điểm đầu vào |
Vice-President | 50% học phí 1 kỳ & phí trúng tuyển | Top 10% điểm đầu vào | |
Văn phòng đào tạo quốc tế | 1,000,000 KRW & phí trúng tuyển | Top 20% điểm đầu vào | |
HUFS Global A | Phí trúng tuyển | Đã học ít nhất 2 kỳ tại viện đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường | |
HUFS Global B | Phí trúng tuyển & một nửa học phí 1 năm | Đã học ít nhất 2 kỳ tại viện đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường và đạt Topik 5 | |
HUFS Global Campus | 30% học phí 4 năm / 2-3 năm dành cho SV trao đổi | Sinh viên nhập học vào Global Campus & điểm đầu vào từ 80 trở lên | |
Language Excellent Scholarship A | 1,500,000 KRW | TOPIK 6 / iBT TOEFL 110-120 / IELTS 8.0 – 9.0 | |
Language Excellent Scholarship B | 700,000 KRW | TOPIK 5 / iBT TOEFL 100-109 / IELTS 7.0 – 7.5 | |
TOPIK 5 & 6 | SV đang theo học tại trường | 300.000 – 500.000 KRW / kì | 12 tín chỉ trở lên |
Học bổng GPA | Từ 700,000 KRW trở lên cho 1 kì | GPA 3.5 trở lên |
Chương trình đào tạo Hệ Cao học Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Chương trình học Hệ Cao học
Trường | Ngành học | |
Khoa học xã hội & Nhân văn |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Kỹ thuật |
|
|
Liên ngành |
|
Chi phí Hệ Cao học
Hệ sau đại học | ||
Phí xét tuyển Thạc sĩ | 90,000 | 1,800,000 |
Phí xét tuyển MA/PhD | 95,000 | 1,900,000 |
Phí nhập học | 1,070,000 | 21,400,000 |
Khoa học xã hội & Nhân văn | 4,364,000 | 87,300,000 |
Khoa học tự nhiên | 4,999,000 | 100,000,000 |
Kỹ thuật | 5,825,000 | 116,500,000 |
Ký Túc Xá Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc Hàn Quốc
Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi. Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào
Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt
Học xá | Loại phòng | Chi phí (KRW/kỳ) | Chi phí (VND/kỳ) |
Seoul | Phòng đôi | 1,091,000 | 21,820,000 |
Phòng ba | 873,000 | 17,460,000 | |
Yongin | Phòng đôi loại 1 | 1,244,000 | 24,880,000 |
Phòng đôi loại 2 | 930,000 | 18,600,000 | |
Phòng 4 người | 600,000 | 12,000,000 |
Kết Luận Về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk
Trên đây là những tin tức về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc. Nếu bạn đang quan tâm du học Hàn Quốc ngành Ngôn ngữ. Hãy tới với HUFS!
Trung tâm Ngoại Ngữ - Du Học - Thực Tập Sinh Global
- Văn phòng tại Nhật Bản: Osakashi, Ikunoku, Tatsumikita 2-5-34MT kabushiki kaisha 544-0004 - Hotline: 070 8377 6789
- Văn phòng 2 tại Nhật Bản: 2 Chome-8-1 Motomachi, Naniwa Ward, Osaka, 556-0016 - Hotline: (+81-80-3800-2506)
- Văn phòng tại Hàn Quốc: 25, Seojae-ro 7-gil, Dasa-eup, Dalseong-gun, Daegu, Republic of Korea 42929: Hotline: (+821077678789) - (+821077678789)
+ Chi nhánh 31: Trường Giáo Dục Thường Xuyên Huyện Long Thành, 02 Tôn Đức Thắng, Long Thành, Đồng Nai. (Địa chỉ cũ: Trường Cao Đẳng Công Nghệ Cao Đồng Nai, số 47 Tôn Đức Thắng, Long Thành, Đồng Nai).
+ Chi nhánh 32: Trường Cao Đẳng Du Lịch Vũng Tàu, số 374 Trương Công Định, P8, TP. Vũng Tàu.
+ Chi nhánh 33: Trường Đại Học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, P8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng.
+ Chi nhánh 34: Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su Bình Phước, số 1428 Phú Riềng Đỏ, TP. Đồng Xoài.
Email: global@toancau247.vn
Hotline: 0906 907 079
Website: duhocxkld.edu.vn
Fanpage 1: Global Study - Du Học Nhật Bản & TTS
Fanpage 2: Global Study - Du Học Hàn Quốc